Cho m kg toluen tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc, dư( xúc tác) thu được 53,21kg TNT. Tính m( Giả sử H%=100%)
GIÚP MÌNH VỚI!!!CẦN TRƯỚC THỨ 7 Ạ!!!
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT).
- Khối lượng TNT thu được
- Khối lượng HNO3 đã phản ứng
cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp hno3 đặc và h2so4 đặc. giả sử toàn bộ sản phẩm chuyển thành 2,4,6 trinitrotoluen (tnt). hãy tính:
1. khối lượng tnt thu được
2. khối lượng axit hno3 đã tham gia phản ứng
1)
\(n_{toluen} = \dfrac{23}{92} = 0,25(kmol)\\ C_6H_5CH_3 + 3HO-NO_2 \xrightarrow{H_2SO_4} C_6H_2CH_3(NO_2)_3 + 3H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{TNT} = n_{toluen} = 0,25(kmol)\\ \Rightarrow m_{TNT} = 0,25.227 = 56,75(kg)\)
2)
\(n_{HNO_3} = 3n_{toluen} = 0,25.3 = 0,75(kmol)\\ \Rightarrow m_{HNO_3} = 0,75.63 = 47,25(kg)\)
Cho toluen tác dụng với lượng dư H N O 3 đặc có xúc tác H 2 S O 4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng TNT điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%)là
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluene chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT).
a) Khối lượng TNT thu được.
b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng.
Hướng dẫn.
- HS viết pthh ở dạng CTPT.
- Tìm mối liên quan giữa chất đã biết và chất rắn cần tìm.
ĐS: Khối lượng TNT là: = 56,75 (kg).
Khối lượng HNO3 Phản ứng là: = 47,25 (kg).
Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là:
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). KHối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%)là
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
Đáp án A
Hướng dẫn C6H5CH3 + 3HONO2 → H 2 SO 4 , t o C6H5(NO2)3CH3 + 3H2O
m = 23 92 .227. 80 100 = 45,4 (kg)
Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính:
1. Khối lượng trinitrotuluen thu được.
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trăm của từng axit trong hỗn hợp đó.
1. Số mol TNT = số mol toluen =
Khối lượng TNT =
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng :
23 + 88 + 74 - 5675. 10 - 2 = 12825. 10 - 2 (kg)
Khối lương H N O 3 trong đó :
C% của H N O 3 là:
Khối lương H 2 S O 4 là:
C% của H 2 S O 4 là:
Khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) thu được khi cho 230 gam toluene tác dụng với HNO3 đặc, dư (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, hiệu suất 80%) là
A. 454,0 gam
B. 695,0 gam
C. 556,0 gam
D. 567,5 gam
Hỗn hợp X gồm Cu và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 3,36 lít NO2 (đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp X khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thoát ra 7,84 lít NO (đktc). Tính m
Al không tác dụng với $HNO_3$ đặc nguội
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$n_{Cu} = \dfrac{1}{2}n_{NO_2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{3,36}{22,4} = 0,075(mol)$
Mặt khác : $n_{NO} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
Bảo toàn electron : $2n_{Cu} + 3n_{Al} = 3n_{NO}$
$\Rightarrow n_{Al} = \dfrac{0,35.3 - 0,075.2}{3} = 0,3(mol)$
$m = 0,075.64 + 0,3.27 = 12,9(gam)$